Các hạt giống dựa trên BXH BWF ngày 23 tháng 7 năm 2015. Chen Long dẫn đầu bảng xếp hạng nhờ sự thi đấu khá tốt trong năm với ba danh hiệu Superseries: Yonex All England, Maybank Malaysia Open và The Star Australian Open. Với 95.900 điểm, Chen đi trước Jan O Jorgensen của Đan Mạch đứng thứ 2 với 72.367 điểm. Vô địch giải Yonex Sunrise Ấn Độ mở rộng, Srikanth Kidambi (Ấn Độ) là hạt giống số 3 và vô địch BCA Indonesia Open, Kento Momota (Nhật Bản) được xếp hạt giống số 4. Ấn Độ cũng có ba tay vợt tham gia giải VĐTG và cả 3 đều là hạt giống nội dung đơn nam Danh sách hạt giống ND đơn nam: 1. Chen Long (Trung Quốc) 2. Jan O Jorgensen (Đan Mạch) 3. Kidambi Srikanth (Ấn Độ) 4. Kento Momota (Nhật Bản) 5. Lin Dan (Trung Quốc) 6. Chou Tien Chen (Đài Loan) 7. Viktor Axelsen (Đan Mạch) 8. Wang Zhengming (Trung Quốc) 9. Son Wan Ho (Hàn Quốc) 10. Kashyap Parupalli (Ấn Độ) 11. HS Prannoy (Ấn Độ) 12. Marc Zwiebler (Đức) 13. Hu Yun (Hồng Kông) 14. Hans-Kristian Vittinghus (Đan Mạch) 15. Tommy Sugiarto (Indonesia) 16. Rajiv Ouseph (Anh) Carolina Marin của Tây Ban Nha cũng thể hiện vị thế của mình như Chen Long, khi giành được 3 danh hiệu Superseries. Tuy nhiên, trong đơn nữ, cuộc cạnh tranh cho vị trí đầu đã được thắt chặt hơn, với Saina Nehwal (Ấn Độ) và Li Xuerui (Trung Quốc). Nehwal đứng thứ 2 với 79.191 điểm, chỉ kém 1421 điểm của Marin. 1.Carolina Marin (Tây Ban Nha); 2.Saina Nehwal (Ấn Độ); 3.Li Xuerui (Trung Quốc); 4.Tai Tzu Ying (Đài Bắc Trung Quốc); 5.Ratchanok Intanon (Thái Lan); 6.Wang Yihan (Trung Quốc); 7. Wang Shixian (Trung Quốc); 8.Sung Ji Hyun (Hàn Quốc); 9.Nozomi Okuhara (Nhật Bản); 10.Bae Yeon Ju (Hàn Quốc); 11.PV Sindhu (Ấn Độ); 12.Michelle Li (Canada); 13.Minatsu Mitani (Nhật Bản); 14.Sayaka Takahashi (Nhật Bản); 15. Busanan Ongbumrungpan (Thái Lan); 16.Maria Febe Kusumastuti (Indonesia). Hạt giống đôi nam: 1. Lee Yong Dae / Yoo Yeon Seong (Hàn Quốc) 2. Mathias Boe / Carsten Mogensen (Đan Mạch) 3. Hendra Setiawan / Mohammad Ahsan (Indonesia) 4. Chai Biao / Hong Wei (Trung Quốc) 5. Fu Haifeng / Zhang Nan (Trung Quốc) 6. Hiroyuki Endo / Kenichi Hayakawa (Nhật Bản) 7. Ko Sung Hyun / Shin Baek Choel (Hàn Quốc) 8. Lee Sheng Mu / Tsai Chia Hsin (Đài Bắc Trung Quốc) 9. Liu Xiaolong / Qiu Zihan (Trung Quốc) 10. Mads Conrad-Petersen / Mads Pieler Kolding (Đan Mạch) 11. Vladimir Ivanov / Ivan Sozonov (Nga) 12. Kim Jung Gi / Kim Sa Rang (Hàn Quốc) 13. Angga Pratama / Ricky Karanda Suwardi (Indonesia) 14. Kenta Kazuno / Kazushi Yamada (Nhật Bản) 15. Kim Astrup / Anders Skaarup Rasmussen (Đan Mạch) 16. Hirokatsu Hashimoto / Noriyasu Hirata (Nhật Bản) Hạt giống đôi nữ 1. Misaki Matsutomo / Ayaka Takahashi (Nhật Bản) 2. Luo Ying / Luo Yu (Trung Quốc) 3. Wang Xiaoli / Yu Yang (Trung Quốc) 4. Kamilla Rytter Juhl / Christinna Pedersen (Đan Mạch) 5. Tian Qing / Zhao Yunlei (Trung Quốc) 6. Ma Jin / Tang Yuanting (Trung Quốc) 7. Nitya Krishinda Maheswari / Greysia Polii (Indonesia) 8. Reika Kakiiwa / Miyuki Maeda (Nhật Bản) 9. Eefje Muskens / Selena Piek (Hà Lan) 10. Jung Kyung Eun / Chang Ye Na (Hàn Quốc) 11. Lee So Hee / Shin Seung Chan (Hàn Quốc) 12. Vivian Hoo / Woon Khe Wei (Malaysia) 13. Jwala Gutta / Ashwini Ponnappa (Ấn Độ) 14. Shizuka Matsuo / Mami Naito (Nhật Bản) 15. Puttita Supajirakul / Sapsiree Taerattanachai (Thái Lan) 16. Gabriela Stoeva / Stefani Stoeva (Bulgaria) Zhang Nan / Zhao Yunlei (Trung Quốc) là hạt giống số 1 khi đã thể hiện rất tốt không chỉ trong nội dung đôi nam nữ mà ở các nội dung khác. Đứng đầu với 99.785 điểm, và theo sau là hai người đồng bào Xu Chen / Ma Jin. Xếp thứ 3 là Tontowi Ahmad / Liliyana Natsir (Indonesia) vô địch Asian Games Hạt giống đôi nam nữ 1. Zhang Nan / Zhao Yunlei (Trung Quốc) 2. Xu Chen / Ma Jin (Trung Quốc) 3. Tontowi Ahmad / Liliyana Natsir (Indonesia) 4. Liu Cheng / Bao Yixin (Trung Quốc) 5. Joachim Fischer Nielsen / Christinna Pedersen (Đan Mạch) 6. Lu Kai / Huang Yaqiong (Trung Quốc) 7. Chris Adcock / Gabrielle Adcock (Anh) 8. Ko Sung Hyun / Kim Ha Na (Hàn Quốc) 9. Lee Chun Hei / Chau Hoi Wah (Hồng Kông) 10. Riky Widianto / Puspita Richi Dili (Indonesia) 11. Praveen Jordan / Debby Susanto (Indonesia) 12. Edi Subaktiar / Gloria Emanuelle Widjaja (Indonesia) 13. Mads Pieler Kolding / Kamilla Rytter Juhl (Đan Mạch) 14. Michael Fuchs / Birgit Michels (Đức) 15. Jacco Arends / Selena Piek (Hà Lan) 16. Chan Yun Lung / Tse Ying Suet (Hong Kong) Nguồn: BWF